Tình trạng sẵn có: | |
---|---|
Số lượng: | |
MCS1497
MeCan
|
Tổng quan về giám sát độ sâu gây mê
Hệ thống theo dõi độ sâu gây mê là một công cụ y tế phức tạp được thiết kế để đảm bảo quản lý gây mê tối ưu và an toàn cho bệnh nhân.Hệ thống tiên tiến này cung cấp các chức năng thiết yếu như Chỉ số giảm đau, Chỉ số độ sâu gây mê, theo dõi EMG, Tỷ lệ ức chế bùng phát và đánh giá chất lượng tín hiệu.
|
Tính năng giám sát độ sâu gây mê:
1. Màn hình cảm ứng lớn 12 inch:
Màn hình LCD độ sáng cao giúp hiển thị dữ liệu rõ ràng.
2. Giao diện thân thiện với người dùng:
Chuyển đổi giữa giao diện phông chữ tiêu chuẩn và lớn để dễ dàng thao tác.
3. Phương thức nhập liệu hiệu quả:
Nhập thông tin bệnh nhân nhanh chóng bằng phương pháp nhập chữ viết tay và bính âm.
4. Lưu trữ và xem xét dữ liệu:
Cung cấp khả năng lưu trữ và xem xét trong 96 giờ đồ họa xu hướng, bảng biểu, 400 nhóm dữ liệu NIBP và 1800 sự kiện cảnh báo, cho phép phân tích hồi cứu và đưa ra quyết định sáng suốt.
5. Bộ nhớ dồi dào:
Lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trong thời gian dài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham khảo trong tương lai.
6. Khả năng truy cập dữ liệu:
Xuất và nhập dữ liệu qua ổ USB và kết nối Bluetooth để truyền dữ liệu liền mạch.
7. Hướng dẫn hiệu chuẩn:
Bảy hướng dẫn hiệu chuẩn để đặt nội khí quản và vận hành chính xác.
8. Điện trở điện:
Khả năng chống nhiễu điện cực cao, đảm bảo việc giám sát không bị gián đoạn.
9. Khả năng tích hợp:
Kết nối với hệ thống gây mê tay của khoa để quản lý dữ liệu hiệu quả.
|Chức năng giám sát độ sâu gây mê :
Chỉ số giảm đau: Đánh giá phản ứng đau của bệnh nhân và nhu cầu giảm đau để tăng cường quản lý gây mê.
Chỉ số độ sâu gây mê: Theo dõi mức độ sâu gây mê để sử dụng chính xác và tạo sự thoải mái cho bệnh nhân.
Theo dõi EMG: Đánh giá tín hiệu điện cơ (EMG) để hiểu phản ứng thần kinh cơ của bệnh nhân trong quá trình gây mê.
Tỷ lệ ức chế nổ: Đo mức ức chế hoạt động của não để đánh giá gây mê toàn diện.
Chất lượng tín hiệu: Đảm bảo giám sát chính xác bằng cách đánh giá chất lượng tín hiệu được ghi.
|
Hiển thị hệ thống theo dõi bệnh nhân
Chế độ xem bên trái
Xem lại
Cảnh đẹp
|
Ý nghĩa lâm sàng của chỉ số độ sâu gây mê:
Chỉ số độ sâu gây mê | Tình trạng lâm sàng |
90-100 | Thức giấc |
80-90 | Cảm thấy buồn ngủ |
60-80 | Gây mê nhẹ |
40-60 | Thích hợp cho phạm vi độ sâu gây mê phẫu thuật |
10-40 | Gây mê sâu với ức chế nổ |
0-10 | Khi gần hôn mê, mức ức chế nổ lớn hơn 75 và khi chỉ số độ sâu gây mê nhỏ hơn 3, điện não đồ gần như có chênh lệch điện thế bằng 0. |
|Ý nghĩa lâm sàng của chỉ số độ sâu gây mê:
Chỉ số độ sâu gây mê | Tình trạng lâm sàng |
80-100 | Bệnh nhân dễ dàng phản ứng với các kích thích độc hại |
65-80 | Gây mê nhẹ |
35-65 | Ít có khả năng đáp ứng với các kích thích độc hại, thích hợp cho phẫu thuật |
20-35 | Khả năng đáp ứng với các kích thích độc hại rất thấp |
0-20 | Thuốc giảm đau quá liều |
|
Tổng quan về giám sát độ sâu gây mê
Hệ thống theo dõi độ sâu gây mê là một công cụ y tế phức tạp được thiết kế để đảm bảo quản lý gây mê tối ưu và an toàn cho bệnh nhân.Hệ thống tiên tiến này cung cấp các chức năng thiết yếu như Chỉ số giảm đau, Chỉ số độ sâu gây mê, theo dõi EMG, Tỷ lệ ức chế bùng phát và đánh giá chất lượng tín hiệu.
|
Tính năng giám sát độ sâu gây mê:
1. Màn hình cảm ứng lớn 12 inch:
Màn hình LCD độ sáng cao giúp hiển thị dữ liệu rõ ràng.
2. Giao diện thân thiện với người dùng:
Chuyển đổi giữa giao diện phông chữ tiêu chuẩn và lớn để dễ dàng thao tác.
3. Phương thức nhập liệu hiệu quả:
Nhập thông tin bệnh nhân nhanh chóng bằng phương pháp nhập chữ viết tay và bính âm.
4. Lưu trữ và xem xét dữ liệu:
Cung cấp khả năng lưu trữ và xem xét trong 96 giờ đồ họa xu hướng, bảng biểu, 400 nhóm dữ liệu NIBP và 1800 sự kiện cảnh báo, cho phép phân tích hồi cứu và đưa ra quyết định sáng suốt.
5. Bộ nhớ dồi dào:
Lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trong thời gian dài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham khảo trong tương lai.
6. Khả năng truy cập dữ liệu:
Xuất và nhập dữ liệu qua ổ USB và kết nối Bluetooth để truyền dữ liệu liền mạch.
7. Hướng dẫn hiệu chuẩn:
Bảy hướng dẫn hiệu chuẩn để đặt nội khí quản và vận hành chính xác.
8. Điện trở điện:
Khả năng chống nhiễu điện cực cao, đảm bảo việc giám sát không bị gián đoạn.
9. Khả năng tích hợp:
Kết nối với hệ thống gây mê tay của khoa để quản lý dữ liệu hiệu quả.
|Chức năng giám sát độ sâu gây mê :
Chỉ số giảm đau: Đánh giá phản ứng đau của bệnh nhân và nhu cầu giảm đau để tăng cường quản lý gây mê.
Chỉ số độ sâu gây mê: Theo dõi mức độ sâu gây mê để sử dụng chính xác và tạo sự thoải mái cho bệnh nhân.
Theo dõi EMG: Đánh giá tín hiệu điện cơ (EMG) để hiểu phản ứng thần kinh cơ của bệnh nhân trong quá trình gây mê.
Tỷ lệ ức chế nổ: Đo mức ức chế hoạt động của não để đánh giá gây mê toàn diện.
Chất lượng tín hiệu: Đảm bảo giám sát chính xác bằng cách đánh giá chất lượng tín hiệu được ghi.
|
Hiển thị hệ thống theo dõi bệnh nhân
Chế độ xem bên trái
Xem lại
Cảnh đẹp
|
Ý nghĩa lâm sàng của chỉ số độ sâu gây mê:
Chỉ số độ sâu gây mê | Tình trạng lâm sàng |
90-100 | Thức giấc |
80-90 | Cảm thấy buồn ngủ |
60-80 | Gây mê nhẹ |
40-60 | Thích hợp cho phạm vi độ sâu gây mê phẫu thuật |
10-40 | Gây mê sâu với ức chế nổ |
0-10 | Khi gần hôn mê, mức ức chế nổ lớn hơn 75 và khi chỉ số độ sâu gây mê nhỏ hơn 3, điện não đồ gần như có chênh lệch điện thế bằng 0. |
|Ý nghĩa lâm sàng của chỉ số độ sâu gây mê:
Chỉ số độ sâu gây mê | Tình trạng lâm sàng |
80-100 | Bệnh nhân dễ dàng phản ứng với các kích thích độc hại |
65-80 | Gây mê nhẹ |
35-65 | Ít có khả năng đáp ứng với các kích thích độc hại, thích hợp cho phẫu thuật |
20-35 | Khả năng đáp ứng với các kích thích độc hại rất thấp |
0-20 | Thuốc giảm đau quá liều |